- Settore: Software
- Number of terms: 9143
- Number of blossaries: 1
- Company Profile:
là một phần trong quy tắc đặt tên virus và Trojan của McAfee. Hậu tố này được thêm vào cuối tên của virus, là viết tắt của từ \"dropper\" - một file cài đặt và thả các malware khác ra hệ thống
Industry:Internet
Cũng được biết đến với cái tên virus mã hóa, loại virus này cố gắng tự giấu mình khỏi những chương trình anti-virus - những chương trình phát hiện virus dựa trên việc tìm kiếm các đoạn mã (chữ ký virus) đặc trưng của mỗi loại virus Để tránh bị phát hiện, trong mỗi lần lây nhiễm, các virus tự mã hóa sẽ thay đổi cách mã hóa đối với mỗi xâu văn bản
Industry:Internet
là sự thay đổi được tạo ra trên các dữ liệu, mã hay tệp tin, vì thế mà chúng phải được xử lý, giải mã trước thì hệ thống mới đọc hay truy cập được Virus có thể sử dụng mã hóa để tự giấu mã virus đặc trưng của mình nhằm tránh khỏi sự phát hiện Virus cũng có thể mã hóa hay thay đổi mã/ dữ liệu trên một hệ thống như là một phần trong hoạt động của chúng. Một trong những dạng mã hóa phổ biến nhất là mật khẩu bảo mật trong file Zip
Industry:Internet
Tên của ứng dụng phát hiện chương trình không mong muốn PUP, được phân loại là công cụ quản trị từ xa( viết tắt của từ remote admin tool)
Industry:Internet
Còn được gọi là virus đa hình, một loại virus mà việc thay đổi hay đột biến, khi nó tiến vào các filel host, khiến cho việc chống lây nhiễm trở nên khó khăn hơn.
Industry:Internet
Là máy tính hay thiết bị được coi là nguồn hay người nhận những thông tin được trao đổi trên mạng. máy tính xách tay, máy tính để bàn và thiết bị kỹ thuật số cá nhân là những ví dụ về điểm cuối.
Industry:Internet
Kiểm tra các file mỗi lần mở, sao chép hay lưu file để khẳng định xem file đó có chứa virus hay hững mã không mong muốn hay không
Industry:Internet
Một nhóm các máy tính và các thiết bị có tiền tố địa chỉ IP giống nhau Bản thân cái tên đã nói lên nó là một mạng con (viết tắt của subnetwork) - một phần của một mạng lớn hơn
Industry:Internet